Trong bài viết này, JES sẽ tổng hợp những ví dụ thường gặp về nguyên âm đơn để các bạn có thể áp dụng luyện tập phát âm mỗi khi gặp. 1. Nguyên âm đơn là gì? Nguyên âm đơn là một trong những thành phần cấu tạo nên hệ thống ngữ âm trong tiếng Anh, bên cạnh nguyên
Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau: Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư - eu (으).
Bạn sẽ dựa vào phiên âm này để phát âm chính xác từ vựng đó. Lưu ý: Có những từ vựng có phiên âm giống nhau nhưng lại là những từ vựng khác nhau. Ví dụ: Các từ cite, site và sight đều có phiên âm là /sait/ nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt: B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt: C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê. D: phiên âm [de:], được phát âm là đê.
NGOẠI TRỪ: e (me), ie (piece) phát âm là /i:/ /ei/Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great). /æ/ Các chữ được viết là a NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau a có r - sau r không phải là một nguyên âm. Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/ /ai/
3. Hình tam giác CKQ đọc là tam giác CỜ CỜ CỜ khiến không ai hiểu? > Sai, với chữ cái đứng độc lập không cấu tạo thành từ sẽ phát âm theo bộ chữ cái gốc (mượn của Pháp) là Sê - Ka - Ky (Cê - Ka - Quy). Thực tế, không nhà toán học hay nhà làm biển số xe nào ra câu hỏi hay biển số nào có 3 chữ đó đứng
Trên thực tế những chiếc điện thoại thống trị ở Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) là những "cục gạch huyền thoại" Nokia 12xx. Trong số đó, phổ biến nhất là Nokia 1280 ra mắt từ năm 2010, dùng hệ điều hành Nokia OS "cổ lỗ" và có thời gian chờ 22 ngày
YNM1Fpb. Nguyên âm e, a trong Tiếng Anh có rất nhiều cách đọc, cũng là nguyên âm dễ nhầm lẫn. /æ/ – âm e bẹt là một cách phát âm khá phổ biến của hai nguyên âm trên. Nếu phát âm không đúng người nước ngoài sẽ không hiểu bạn nói gì dẫn đến nhiều tình huống hiểu lầm “dở khóc dở cười”. Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ cùng bạn khám phá bí quyết phát âm chuẩn e bẹt /æ/ như “Tây”.1. Cách phát âm âm e bẹt -/æ/Kí hiệu âm e bẹt chuẩn quốc Về âm e bẹt – /æ/Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa. Hãy lưu ý điều này khi tìm kiếm những thông tin, hay video học phát âm tại các kênh nước ngoài bằng Tiếng Anh, vì không tồn tại nguyên âm e bẹt trong định nghĩa ngữ /æ/ là một âm khá mạnh. Chính vì vậy, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e Khẩu hình và cách phát âmKhẩu hình và cách phát âmKhi phát âm /æ/ – âm e bẹt, hàm trên và hàm dưới giữa một khoảng cách xa nhất định. Bề mặt lưỡi được giữa ở tầm thấp thấp nhất so với tất cả các nguyên âm trong Tiếng Anh. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi trước của hàm dưới. Tiếp theo, phần thân lưỡi được đẩy lên cong lên. Miệng mở rộng về hai mẹo nhỏ khi phát âm /æ/ – âm e bẹt /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. Tuy nhiên, ta cần tránh phát âm nhầm thành /ai/ hay /ay/.Hãy thực hành ngay với một số từ ví dụ sau đây cat, black, sad, shall, had, hand, man, pershap, narrow, manner,…2. Những lưu ý quan Cách phát âm âm e ngắnNguyên âm e ngắn – /e/ có cách phát âm và khẩu hình miệng tương đối giống nhau. Vì vậy, hai âm này thường gây khó khăn trong việc phân biệt khi nghe trực tiếp, hoặc qua khẩu hình./e/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm dưới. Miệng và môi mở rộng. Cách phát âm tương đối giống với âm “e” trong Tiếng Việt. Một số từ ví dụ để bạn luyện phát âm âm e ngắn -/e/ letter, get, bell, bet, check, dress,… Phân biệt hai âm /e/ và /æ/ trong Tiếng AnhPhân biệt âm /e/ và /æ/Ta dựa vào đặc điểm khẩu hình môi khi phát âm để phân biệt hai âm khá khó này. Âm e bẹt /æ/ khi phát âm miệng được mở rộng về hai bên nhiều hơn so với âm e ngắn /e/. Mặt khác, âm /e/ lại có khẩu hình miệng mở rộng và tròn hơn. Ta nên chú ý sự khác biệt tuy nhỏ mà căn bản này để người nghe có thể dễ dàng phân biệt, dù hai âm tương đối giống Dấu hiệu nhận biết âm e bẹt – /æ/Thường xuất hiện khi phát âm nguyên âm a trong các từ tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm sat, bad, man, lack, fat,… Nguyên âm a được phát âm là /æ/ trong một từ dài có nhiều âm tiết, và a đứng trước hai phụ âm thông thường trọng âm rơi vào âm /æ/ narrow, calculate, captain, latter, manner,…Một số từ theo tiếng Anh – Anh được phát âm là /a/ thì tiếng Anh – Mỹ được phát âm là /æ/ ask, cann’t, laugh, have,…Ex Let’s speak out the below sentences and find out the words’re pronounced with /æ/. Hãy đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/.Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a am waiting to get my is some bread behind the treadmillMy boyfriend got a pair of fare for the local man is staring at a fan hanging on the âm e bẹt, trong tiếng Anh còn có nhiều âm khác khó phát âm. Bạn có thể tham khảo thêm 3 bước để phát âm tiếng Anh “chuẩn Tây” cùng 5 cách luyện phát âm Anh-Mỹ cực chuẩn để nắm bắt các bí kíp phát âm hay và luyện tập tại nhà nhé!Sau bài viết này, chúng tôi mong rằng bạn đã nắm bắt được cách phát âm chuẩn e bẹt nhờ những mẹo vặt hay ho được gợi ý từ Language Link Academic. Đừng quên thực hành phát âm thật nhiều để làm quen, và tăng dần độ chính xác của khẩu hình miệng bạn nhé! Tham gia ngay khóa học Tiếng Anh giao tiếp chuyên nghiệp chúng tôi để luyện phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo nhé!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Bài đăng, 31/01/2020 By Evans Nội dung [Hiện] A. Cách phát âm /e/ và /æ/1. Phát âm nguyên âm /e/2. Phát âm nguyên âm /æ/B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/1. Nhận biết âm /e/2. Nhận biết âm /æ/C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Cùng LangGo học cách phân biệt cách phát âm nguyên âm /e/ và /æ/ cực chuẩn trong tiếng Anh A. Cách phát âm /e/ và /æ/ 1. Phát âm nguyên âm /e/ Môi trên và môi dưới mở rộng, lưỡi nằm thấp và đầu lưỡi chạm răng dưới. Phát âm giống âm “e” trong Tiếng Việt. Ví dụ Ketchup /ˈketʃʌp/ Men /men/ Mess /mes/ Neck /nek/ Net /net/ Step /step/ Shell /ʃel/ Twelve /twelv/ 2. Phát âm nguyên âm /æ/ Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống. Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e”. Ví dụ Cat /kæt/ Hat /hæt/ Bag /bæg/ Bank /bæŋk/ Black /blæk/ Hand /hænd/ Sand /sænd/ B. Cách nhận biết âm /e/ và /æ/ 1. Nhận biết âm /e/ Thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm trừ r hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”. Ví dụ Beg /beg/ cầu xin Bell /bel/ cái chuông Bed /bed/ cái giường Get /get/ lấy, có Check /tʃek/ tờ séc Dress /dres/ cái váy Everyone / Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead Ví dụ Head /hed/ đầu Bread /bred/ bánh mỳ Spread /spred/ trải ra, giãn ra Treadmill / cối xay gió Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”. Ví dụ Fair /feə/ hội chợ Pair /peə/ đôi, cặp Fare /feə/ vé Care /keə/ chăm sóc, quan tâm Trường hợp đặc biệt many /ˈmeni/ nhiều 2. Nhận biết âm /æ/ Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm. Ví dụ Bad /bæd/ tồi, xấu Hang /hæŋ/ treo Ban /bæn/ cấm Man /mæn/ một người đàn ông Sat /sæt/ ngồi quá khứ của Sit Lack /læk/ thiếu Pan /pæn/ cái chảo Fat /fæt/ béo, mỡ Chú ý Trong một số từ, nếu như sau “a” là 1 chữ cái “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/. Ví dụ arm /ɑːm/ cánh tay Đặc biệt, một số từ đọc là /a/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ Ask /æsk/ US Can’t /kænt/ US Have /hæv/ US Laugh /læf/ US Aunt /ænt/ US Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm. Ví dụ Mallet /ˈmælɪt/ cái búa Narrow /ˈnærəʊ/ chật, hẹp Latter /ˈlætə/ cái sau, vật sau Manner /ˈmænə/ cách thức Calculate /ˈkælkjʊleɪt/ tính toán Commander /kəˈmændɚ/ người chỉ huy Captain /ˈkæptɪn/ đại úy C. Luyện tập cách phát âm /e/ và /æ/ Đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/ Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed. I am waiting to get my check-book. There is some bread behind the treadmill My boyfriend got a pair of fare for the local fair. A man is staring at a fan hanging on the cell.
Contents1 Nguyên âm /æ/ Ví dụ thực hành phát âm /æ/ trong tiếng 1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm Nguyên âm /æ/ Cách phát âm Vị trí lưỡi thấp gần ngạc mềm phía dưới, chuyển động theo hướng đi xuống, miệng mở rộng. Kinh nghiệm Mở miệng to như khi đọc âm /a/ nhưng đọc âm của âm e, buộc lưỡi di chuyển xuống dưới gần ngạc mềm giống e. Âm thanh phát ra nửa a và nửa e, không rõ ràng. Nếu bạn để ý che phần bên phải của âm này thì nó là chữ a, che phần bên trái thì nó là chữ e. Vị trí lưỡi thấp gần ngạc mềm phía dưới, chuyển động theo hướng đi xuống, miệng mở rộng. Ví dụ thực hành phát âm /æ/ trong tiếng Anh cat /cæt/ con mèo had /hæd/ quá khứ của to have paddle /’pædl/ sự chèo xuồng shall /ʃæl/ sẽ gnat /næt/ loại muỗi nhỏ, muỗi mắt axe /æks/ cái rìu pan /pæn/ xoong, chảo man /mæn/ đàn ông sad /sæd/ buồn bag /bæg/ cái túi Brad /bræd/ đinh nhỏ đầu jam /dʒæm/ mứt bad /bæd/ tồi tệ pat /pæt/ vỗ về perhaps /pəˈhæps/ có thể black /blæk/ màu đen slack /slæk/ uể oải bang /bæŋ/ tiếng nổ hand /hænd/ tay Với vốn từ đủ lớn, bạn có thể nhận ra được một số âm với các đặc điểm tương đồng. Nhờ đó, dễ dàng nhận biết cách phát âm của từ trong một số trường hợp. Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /æ/ “a” được phát âm là /æ/ trong các trường hợp 1. Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm hat /hæt/ cái mũ sad /sæd/ buồn fat /fæt/ béo bank /bæŋk/ ngân hàng map /mæp/ bản đồ fan /fæn/ cái quạt slang /slæŋ/ tiếng lóng tan /tæn/ rám nắng rank /ræŋk/ hàng, cấp bậc dam /dæm/ đập ngăn nước thanks /θæŋks/ lời cảm tạ thatch /θætʃ/ rạ, rơm chasm /’kæzəm/ hang sâu ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm candle /’kændl/ cây nến captain /’kæptɪn/ đại úy, thuyền trưởng baptize /bæpˈtaɪz/ rửa tội latter /’lætər]/ người sau, cái sau, muộn hơn mallet /’mælɪt/ cáy chày narrow /ˈnærəʊ/ chật, hẹp manner /’mænər]/ cách thức, thể cách calculate /ˈkælkjʊleɪt/ tính, tính toán unhappy /ʌnˈhæpi/ không hạnh phúc Chú ý Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc là /æ/ British English Listen BE American English Listen AE ask hỏi /ɑːsk/ /æsk/ can’t không thể /kɑːnt/ /kænt/ commander /kə’mɑːndə/ /kə’mændə/
Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 22/12/2017, 1043 GMT+7 Một trong những trở ngại lớn nhất của việc học tiếng Anh là các từ vựng không phải lúc nào cũng được phát âm theo cách bạn nghĩ. Nguyên nhân là tiếng Anh được kết hợp từ nhiều ngôn ngữ, đồng thời người học thường bị gây nhiễu bởi cách phát âm từ tiếng mẹ đẻ. Dưới đây là 10 từ tiếng Anh thường bị phát âm sai bởi người học trên toàn thế giới. Ảnh minh họa FluentU 1. Clothes Từ này chỉ có một âm tiết, bởi "e" là âm câm và "s" đọc là "z". Tuy nhiên, nhìn vào cách viết, rất nhiều người đọc thành "clothe iz". 2. Colleague Từ "đồng nghiệp" có hai âm tiết, đừng cố gắng phát âm đuôi "ue". Khi ở dạng số nhiều, đuôi "s" cũng đọc là "z", tương tự "clothes". 3. February Anh - Anh Anh - Mỹ Nhiều người gặp rắc rối khi phát âm những từ tiếng Anh có hai âm "r" gần nhau. 4. Athlete Lỗi cần tránh ở đây là thêm một âm tiết ở giữa từ. 5. Escape và especially Escape Especially Thêm một âm "x" trong những từ có "es" là lỗi phổ biến trong tiếng Anh. Bạn hãy chắc chắn phát âm đúng "escape" và "especially" thay vì "excape" và "expecially". 6. Wednesday Trong từ quen thuộc này, "d" là âm câm. 7. Prescription Khi đi khám, bác sĩ có thể đưa bạn một "prescription" để bạn ra hiệu thuốc và mua loại thuốc cần dùng. Đôi khi người ta nhầm lẫn "re" với "er", do đó đọc thành "per-scrip-tion" thay vì "pre-scrip-tion". 8. Ask Anh - Anh Anh - Mỹ Nhầm lẫn vị trí "s" và "k" là lỗi phát âm rất phổ biến mà ngay cả nhiều người bản xứ cũng mắc, thậm chí được xem là cách phát âm của vài địa phương. Tuy nhiên, nếu bạn muốn học tiếng Anh phổ thông, nói "ask" thay vì "ax" mới là chính xác. 9. Nuclear Anh - Anh Anh - Mỹ Đây lại là một từ nữa khiến nhiều người bối rối về trật tự các âm và đôi khi phát âm thành "nu-cu-lar". 10. Pronunciation Lỗi phổ biến cuối cùng chính là từ "pronunciation" cách phát âm. Nhiều người thường nhớ cách đọc của dạng động từ, "pronounce" /prəˈnaʊns/ và áp dụng thành danh từ "pronounciation". Đó là cách phát âm sai.
Cách phát âm ae âm e bẹt Nguồn ytimg Cách phát âm ae âm e bẹt luôn là rào cản của rất nhiều người học tiếng Anh trong quá trình học phát âm, luyện nghe và ngay cả khi giao tiếp. Bạn chưa tự tin với cách phát âm của mình và cũng chưa biết cách để học như thế nào cho hiệu quả. Edu2Review sẽ mách bạn "bẻ khóa" âm này một cách dễ dàng trong bài viết dưới đây. Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam! Vì sao phải học cách cách phát âm ae âm e bẹt? Bạn đã bao giờ gặp trường hợp khi giao tiếp tiếng Anh mà bạn nói đúng những người khác vẫn không hiểu hay hiểu sai chưa? Đó là do cách phát âm của bạn chưa chính xác khiến người nghe hiểu sai nghĩa. Cách phát âm ae âm e bẹt cũng không ngoại lệ. Đây là một trong những trường hợp không những dễ phát âm sai nhất, mà còn khó phát âm nhất. Vì vậy học cách phát âm ae âm e bẹt sẽ giúp bạn biết cách đọc khi gặp từ có phiên âm này. Việc nắm rõ cách phát âm của âm /e/ và /æ/ là rất quan trọng. Hãy chăm chỉ luyện tập chúng mỗi ngày, bạn sẽ không chỉ phát âm đúng chuẩn mà giọng nói tiếng Anh của bạn sẽ hay như người bản xứ. Vì sao phải học cách cách phát âm ae âm e bẹt? Nguồn tedcdn Cách cách phát âm ae âm e bẹt Về âm e bẹt – /æ/ Âm /æ/ là âm được người học tiếng Anh tại Việt Nam vẫn thường gọi là âm e bẹt. Tuy nhiên, không tồn tại cách gọi là âm e bẹt trong định nghĩa ngữ âm của người bản xứ. Trong tiếng Anh thường được gọi là nguyên âm aa và dùng để chỉ âm a ngắn. Bạn nên hiểu rõ và lưu ý điều này mỗi khi tìm kiếm thông tin, cách học hay những video học phát âm của những nguồn trang tiếng Anh chính thống nước ngoài. Bạn cũng nên chú ý, âm /æ/ là một âm khá mạnh. Do đó, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt. Cách phát âm và khẩu hình miệng Khi phát âm /æ/ – âm e bẹt, hàm trên và hàm dưới của bạn cần giữ một khoảng cách xa nhất định. Bề mặt lưỡi được giữ ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi trước của hàm dưới. Phần thân lưỡi cần được đẩy cong lên, miệng mở rộng về hai phía. Khi đặt chuẩn khẩu hình miệng việc phát âm của bạn sẽ nhanh tiến bộ hơn rất nhiều. /æ/ là nguyên âm đôi, ta có dễ thấy trong ký hiệu phiên âm. Đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Vì khẩu hình phát âm chuẩn là khá khó, bởi vậy một số trường hợp phát âm nhanh, mẹo nhỏ cho bạn là có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. Tuy nhiên, cũng cần chú ý những trường hợp dễ phát âm nhầm thành /ai/ hay /ay/ cần phải tránh. Luyện cách cách phát âm ae âm e bẹt Nguồn tienganh123 Những lưu khi học cách phát âm ae âm e bẹt Phân biệt với cách phát âm âm e ngắn Nguyên âm /e/ – e ngắn và /æ/ – e bẹt có cách phát âm, khẩu hình miệng tương đối giống nhau. Vì vậy, bạn sẽ dễ bị nhầm hai âm này dẫn đến việc phát âm không được chính xác khiến người nghe khó khăn trong việc phân biệt khi giao tiếp. Âm /e/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm dưới. Miệng và môi mở rộng khi phát âm. Cách phát âm này tương đối giống với âm “e” trong Tiếng Việt. Để phân biệt hai âm /e/ và /æ/ trong Tiếng Anh, bạn có thể dựa vào đặc điểm khẩu hình miệng khi phát âm. Đối với âm e bẹt /æ/ khi phát âm miệng được mở rộng về hai bên nhiều hơn so với âm e ngắn /e/. Mặt khác, âm /e/ lại có khẩu hình miệng mở rộng và tròn hơn. Tuy nhiên, đây chỉ là sự khác biệt nhỏ và căn bản nhưng bạn cũng nên chú ý để có thể dễ dàng phân biệt chúng. Ngoài ra, bạn cũng thường xuyên luyện nghe để tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ, việc phân biệt âm sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Dấu hiệu nhận biết âm e bẹt – /æ/ Một số trường hợp khác bạn cũng cần chú ý như những trường hợp thường xuất hiện khi phát âm. Nguyên âm a trong các từ tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm Sat, bad, man, lack, fat… Nguyên âm a sẽ được phát âm là /æ/ trong một từ dài có nhiều âm tiết, và a đứng trước hai phụ âm thông thường trọng âm rơi vào âm /æ/ Narrow, calculate, captain, latter, manner… Ngoài ra cũng có một số từ theo tiếng Anh – Anh được phát âm là /a/ thì tiếng Anh – Mỹ được phát âm là /æ/ Ask, can’t, laugh, have… Những lưu khi học cách phát âm ae âm e bẹt Nguồn sunshinebmt Bạn cũng nên tìm và học thêm nhiều các video, giáo trình dạy phát âm chuẩn chính thống của người bản xứ để có thể vừa luyện nghe và học cách phát âm theo một cách chính xác nhất. Qua bài viết này, Edu2Review mong rằng bạn đã nắm bắt được cách phát âm ae âm e bẹt. Bên cạnh đó, bạn cũng nên ghi nhớ một số cách nhận biết âm e bẹt trong các từ, cách phân biệt với âm e ngắn /e/ dễ nhầm lẫn và một số trường hợp đặc biệt khi phát âm. Bạn cũng đừng quên thực hành thường xuyên để làm quen và tăng dần độ chính xác của khẩu hình miệng. Chúc bạn nhanh chóng rèn phát âm chuẩn và hay như người bản xứ. Thanh Tùng Tổng hợp
những từ phát âm ae