1.TỔNG QUAN. Suzuki Swift là một mẫu xe hatchback hạng B lâu đời tại Việt Nam. Xuất hiện từ năm 2013, Swift được nhiều người đánh giá cao về thiết kế đẹp, không gian rộng và khung gầm chắc chắn. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn nhiều so với các đối thủ khác nên doanh số của Đánh giá chi tiết Honda Civic 2022 - Thiết kế chỉnh chu, nội thất sang trọng, tiện nghi hàng đầu và an toàn vượt trội với Honda SENSING Mua bảo hiểm Tư vấn mua xe Suzuki Swift 1.4AT RS 2017 siêu mới.Xe phiên bản đặc biệt RS cực mới siêu hiếm, xe được trang bị 4 phanh ABS, logo gold.Odo - tin rao 22646776 Hotline: 0904.573.739 Báo giá Theo những chuyên viên đánh giá xe Suzuki Swift 2014, chiếc xe hatchback 5 chỗ nhỏ xíu này với vẻ bên ngoài có đôi chút mềm mịn và mượt mà và quyến rũ đang là lựa chọn số 1 cho phái nữ ở tầm giá 600 triệu đồng . Ở phiên bản 2014, Suzuki Swift không thay đổi quá nhiều về mặt thiết kế. Thay vào đó, hãng Suzuki tập trung cải tiến hệ dẫn động sao cho tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường hơn. Cụ thể, Suzuki Swift 2014 được trang bị động cơ với 2 kim phun/xi-lanh. Lực ma sát trong động cơ đã giảm đáng kể so với phiên bản cũ. Nói chung xe Swift 2014 được đánh giá là mẫu xe có kiểu dáng đẹp nhất trong dòng hatchback tại Việt Nam ; chất lượng tốt; xe tiết kiệm xăng với động cơ 1.4L ; nếu ai có nhu cầu chạy thử xe xin liên hệ với Lê Ninh ; tel : 093.694.8666 Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Swift thế hệ mới được các chuyên gia đánh giá rất cao, cụ thể phiên bản số sàn chỉ ở mức 4.6L/100Km còn phiên bản số tự động đạt 4.8-5.1L/100Km. An toàn và an ninh I83XPCU. Đánh giá xe Suzuki Swift 2020 cũ Hatchback 5 cửa 5 chỗ, thông số kỹ thuật. Giá xe Suzuki Swift 2020 cũ lăn bánh kM, Giao ngay Swift GL, GLX. Tư vấn trả góp. Tham khảo Đánh giá Suzuki Swift 2023 Mua bán xe Suzuki Swift cũ giá rẻ Trong thời gian tới, phiên bản mới Suzuki Swift 2020 sẽ về đến Việt Nam để thay thế phiên bản hiện tại với hàng tá những nâng cấp đáng giá để có thể cạnh tranh với các đối thủ máu mặt như Toyota Yaris, Mazda 2 hay Honda Jazz… Suzuki Swift 2020 nhập khẩu Thái lanSuzuki Swift giá bao nhiêu? Suzuki Swift GL bản tiêu chuẩn giá bán đồng Giá lăn bánh tạm tính tại TPHCM là 562 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội là 581 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh là 552 triệu Suzuki Swift GLX bản cao cấp giá bán đồng Giá lăn bánh tạm tính tại TPHCM là 599 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội là 610 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh là 580 triệu Màu xe Suzuki Swift có đến 6 lựa chọn về màu sắc gồm Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám Đầu năm 2014, Suzuki Swift chính thức được trình làng nhằm thay thế cho mẫu Suzuki Cultus. Từ thời điểm đó cho đến nay, Suzuki Swift luôn biết cách tạo sức hút riêng trước hàng loạt các mẫu xe khác. Khách hàng trong nước lần đầu tiên biết đến Suzuki Swift là vào năm 2013 dưới dạng nhập khẩu và sau đó là lắp ráp trong nước. Đến nay, Suzuki Swift đang dần tạo được niềm tin cho khách hàng bởi sự chất lượng và chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo. Ngoại thất xe Suzuki Swift 2020 Kiểu dáng Suzuki Swift 2020 vô cùng năng động và trẻ trung trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 3840 x 1735 x 1495 mm. Nhìn từ trực diện, xe tạo cái nhìn hầm hố nhờ bộ lưới tản nhiệt hình lục giác được thiết kế to bản hơn. Suzuki Swift 2020 có “đôi mắt” là cụm đèn pha Halogen/LED Projector với chức năng cảm biến ánh sáng tự động và cân bằng góc chiếu kết hợp đèn chạy ban ngày dạng LED giúp chiếc xe trông nổi bật hơn khi di chuyển trên đường. Phía dưới là cụm đèn sương mù nằm trong hốc gió màu đen trải dài khá ấn tượng. Phần hông xe có thiết kế khá mềm mại với các đường nhấn uyển chuyển, Suzuki Swift 2020 được trang bị gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, phía dưới là bộ la zăng có kích thước 15-16 inch tùy chọn rất phù hợp với thân hình nhỏ nhắn. Ấn tượng nhất chính là tay nắm cửa phía sau được bố trí lên cao, sơn cùng màu với cột C rất độc đáo. Phần đuôi xe được làm mới lại trông rất đẹp mắt với điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED hình chữ “C”. Nhằm giúp tăng vẻ thể thao cho Swift 2020, Suzuki đã tích hợp cho mẫu xe này cánh lướt gió kết hợp cùng đèn báo phanh. Nội thất xe Suzuki Swift 2020 Mẫu xe Ô tô Suzuki Swift 2020 có chiều dài cơ sở đạt 2450 mm- không quá rộng nhưng có thể đem đến cho hành khách chỗ ngồi với khoảng để chân vừa đủ. Nổi bật trên phần táp lô là vô lăng 3 chấu hình chữ D đa chức năng bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng mang đến cảm giác cầm nắm tốt hơn, phía sau là cụm đồng hồ hiển thị rõ nét các thông tin vận hành. Xe được trang bị gương chiếu hậu trong với hai chế độ ngày và đêm tạo thuận lợi cho việc quan sát của người lái. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc nỉ mềm, ghế lái có thể điều chỉnh độ cao giúp tài xế có được tư thế ngồi thoải mái. Hàng ghế sau có thể gập 6040 giúp gia tăng khoảng không gian chứa hàng khi cần thiết. Tiện nghi trang bị Suzuki Swift 2020 thế hệ mới sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh tay/tự động kết hợp với bộ lọc phấn hoa mang đến bầu không khí mát lạnh và trong lành cho khoang cabin. Hệ thống thông tin giải trí của Suzuki Swift 2020 cũng được nâng cấp nhiều tính năng thú vị như màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, đàm thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa mang đến những giai điệu chân thật nhất. Ngoài ra, xe còn có một số tính năng khác như cửa sổ trước và sau chỉnh điện, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, ngăn đựng cốc, tấm che nắng. Vận hành Suzuki Swift 2020 có 2 lựa chọn động cơ gồm K12C VVT 4 xy lanh, 16 van và K10C DITC 3 xy lanh, 12 van; sản sinh công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm. Khách hàng cũng có đến 3 tùy chọn hộp số gồm số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp mang đến cho chủ nhân cảm giác lái chân thật và mượt mà. Bên cạnh đó, khả năng vận hành của xe còn được hỗ trợ bởi hệ thống phanh/sau trước dạng đĩa thông gió/đĩa, trên biến thể khác có tùy chọn phanh sau dạng tang trống, treo trước MacPherson và lò xo cuộn, treo sau dạng dầm xoắn và lò xo cuộn mang đến cho xe khả năng thích ứng tuyệt vời khi xử lý các tình huống trên đường. Nhờ sử dụng bộ lốp dày có thông số 175/65R15 hay 185/55R16 mà Suzuki Swift 2020 có thể băng qua các “ổ gà” một cách êm ái. Tuy vậy, xe gặp phải một trở ngại khá lớn khi gầm chỉ cao 120 mm, đây quả là con số không mấy ấn tượng khi leo lề tại Việt Nam. Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Swift thế hệ mới được các chuyên gia đánh giá rất cao, cụ thể phiên bản số sàn chỉ ở mức còn phiên bản số tự động đạt An toàn và an ninh Suzuki Swift 2020 được xếp hạng an toàn ANCAP 5 sao nhờ sở hữu rất nhiều những tính năng an toàn hiện đại như ga tự động, camera lùi, cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách. Không những vậy, xe còn có hệ thống quen thuộc khác như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cảm biến hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, 6 túi khí, cảnh báo lệch làn đường, dây đai an toàn 3 điểm, móc ghế trẻ em. Hệ thống an ninh của xe Suzuki Swift 2020 cũng được tăng cường nhờ áp dụng hệ thống chống trộm immobiliser. Đánh giá tổng quát Phiên bản Swift mới giờ đây không làm uổng công chờ đợi của khách hàng khi khoác lên mình bộ cánh mới thể thao hơn, tính thẩm mỹ của phần nội thất đã được cải thiện đáng kể kết hợp cùng mức tiện nghi đầy đủ. Những yếu tố này đã giúp Suzuki Swift 2020 có được những đơn đặt hàng đầu tiên ở các showroom ô tô trong nước. Thông tin liên hệ Quý khách hàng đang tìm hiểu mẫu xe hatchback hạng B, Suzuku Swift 2019 All New 2020. Trong quá trình tìm hiểu về xe nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc để nhận báo giá xe Suzuki Swift 2020 lăn bánh tốt nhất vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng 24/7. » Tham khảo Giá xe Ô tô Suzuki Thông số kỹ thuật Suzuki Swift 2020 Kích thước Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể mm Chiều dài cơ sở mm Chiều rộng cơ sở Trước mm Sau mm GL / GLX Bán kính vòng quay tối thiểu m 4,8 Khoảng sáng gầm xe tối thiểu mm 120 Tải trọng Dung tích bình xăng lít 37 Dung tích khoang hành lý Tối đa lít 918 Khi gập ghế sau phương pháp VDA lít 556 Khi dựng ghế sau phương pháp VDA lít 242 Động cơ Kiểu động cơ K12M Số xy-lanh 4 Số van 16 Dung tích động cơ cm3 Đường kính xy-lanh x Hành trình piston mm 73,0 x 71,5 Tỉ số nén 11,0 Công suất cực đại 83 Hp / 6000 rpm Momen xoắn cực đại 113 Nm / rpm Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm Mức tiêu hao nhiên liệu L/100KM Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị 3,67 / 4,65 / 6,34 L/100 Km Hộp số Kiểu hộp số CVT – Tự động vô cấp Tỷ số truyền ~ Thấp ~ Cao ~ Số lùi Tỷ số truyền cuối Khung gầm Bánh lái Cơ cấu bánh răng – thanh răng Phanh Trước Đĩa thông gió Sau Tang trống GL / Đĩa GLX Hệ thống treo Trước MacPherson với lò xo cuộn Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn Kiểu lốp 185/55R16 Trọng lượng Trọng lượng không tải CVT/MT kg 895 – 920 Trọng lượng toàn tải kg Tổng quanThang điểm nhóm đánh giáKiểu dáng Vận hành Tiện nghi An toàn Giá cả muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn! QUAN SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift là một mẫu xe hatchback hạng B lâu đời tại Việt Nam. Xuất hiện từ năm 2013, Swift được nhiều người đánh giá cao về thiết kế đẹp, không gian rộng và khung gầm chắc chắn. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn nhiều so với các đối thủ khác nên doanh số của xe không thực sự nổi bật. Phiên bản Suzuki Swift 2021 đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3, ra mắt từ năm 2018. So với bản tiền nhiệm, xe được cải tiến nhiều về thiết kế và khả năng vận hành. Suzuki Swift 2021 hiện được nhập khẩu từ Thái Lan, có 2 phiên bản GL và GLX, giá bán tương ứng 499 và 549 triệu đồng. Mức giá lăn bánh Chi phí lăn bánh của phiên bản Suzuki Swift GL tại Hà Nội vào khoảng 570 triệu đồng, tại khoảng 561 triệu đồng và các địa phương khác thấp hơn ở mức 555 triệu đồng. Với bản Suzuki Swift GLX, chi phí lăn bánh tại Hà Nội khoảng 630 triệu đồng, tại khoảng 621 triệu đồng các địa phương khác thấp hơn ở mức 610 triệu đồng. Suzuki Việt Nam hiện chưa có chương trình khuyến mãi cho Suzuki Swift 2021. Xem thêm Đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2021 So sánh nhanh Mazda2 Sport 2020 với Toyota Yaris, Honda Jazz và Suzuki Swift So sánh nhanh Mitsubishi Mirage và Suzuki Swift Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY 2. NGOẠI THẤT SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về ngoại thất, xe có kích thước tổng thể theo tỷ lệ Dài x Rộng x Cao lần lượt là x x mm, trục cơ sở Bán kính quay vòng 4,8m. So với bản tiền nhiệm thì thế hệ thứ ba thấp hơn, nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Bán kính quay vòng nhỏ chỉ 4,8m kết hợp với khoảng sáng gầm xe 120mm vừa đủ cho 1 mẫu xe đô thị xoay sở trong phố, leo vỉa hè khi cần. Kích thước Suzuki Swift 2021 nhỏ gọn, dễ dàng xoay sở trong phố Thiết kế là điểm nổi bật nhất của Suzuki Swift 2021. Đường nét hài hòa, tổng thể gọn gàng, đậm phong cách các mẫu xe cỡ nhỏ của châu Âu. So với các đối thủ Nhật Bản khác như Mazda2, Mitsubishi Mirage hay Toyota Yaris thì vẻ đẹp ngoại thất của Swift nổi bật hơn hẳn. Vì vậy, mẫu xe được rất nhiều khách hàng cá tính lựa chọn như 1 cách để thể hiện bản thân. Suzuki Swift 2017 Suzuki Swift 2021 Phần đầu xe Suzuki Swift 2021 ấn tượng với cụm đèn pha vuốt nhọn sang hai bên, viền LED ban ngày bao quanh. Mặt ca lăng lục giác mạ viền crom kết hợp với logo Suzuki to bản là điểm nhấn. Phần cản nối liền hai hốc đèn sương mù giúp tổng thể phía trước cân đối, hài hòa hơn. Phiên bản Suzuki 2021 trang bị đèn pha LED dạng projector, cường độ sáng và tầm chiếu xa ở mức trung bình, đủ đi trong phố. Nắp capo đước vuốt dốc xuống tăng tính thể thao cho phần đầu xe. Mặt ca lăng cỡ lớn làm điểm nhấn cho phần đầu xe Đèn pha vuốt gọn sang hai bên đậm chất thể thao Đánh giá Suzuki Swift 2021 khi nhìn từ bên hông, thân xe cuốn hút với hai tông màu riêng biệt, phần nóc sơn đen. Trần xe vuốt dốc về trụ C tạo phong cách Coupe. Tay nắm cửa sau di chuyển lên cửa sổ thay vì để ngang như bình thường. Cả hai phiên bản GL và GLX đều sử dụng bộ mâm hợp kim dạng xoáy, kích thước 16-inch. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, do phần trần xe vuốt dốc xuống nên khung cửa sổ sau của Swift bị hạn chế tầm nhìn hơn các mẫu xe khác. Phần thân Suzuki Swift 2021 hai tông màu Tay nắm cửa sau của Suzuki Swift 2021 đặt trên cột C Phần đuôi xe Suzuki Swift 2021 đậm chất thể thao với hai chi tiết nổi bật. Cụm đèn hậu hình chữ C vuốt ngược về thân, cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh. Phần tay nắm cửa mở cốp cũng được Suzuki bố trí kín, gọn gàng. Ống xả của xe được giấu kín dưới sàn. Phần đuôi xe Suzuki Swift 2021 đậm chất thể thao 3. KHOANG LÁI SUZUKI SWIFT 2021 Trái ngược với ngoại thất, thiết kế bên trong xe Suzuki Swift 2021 khá đơn điệu. Phần taplo sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa, thiết kế dạng đối xứng trải đều sang hai bên. Các nút chỉnh điều hòa bố trí gọn gàng dưới màn hình, tiện cho hành khách làm quen và sử dụng. Cột A gọn gàng, không chiếm quá nhiều tầm quan sát của người lái. Swift trang bị màu đen nội thất duy nhất. Bảng táp lô Suzuki Swift 2021 thiết kế dạng đối xứng Chi tiết nổi bật nhất trong khoang lái Suzuki Swift 2021 là cụm vô lăng. Ở thế hệ mới, hãng xe Nhật thiết kế vô lăng 3 chấu vát đáy tương tự các mẫu xe thể thao hiện hành. Từ đó, mang đến cảm xúc phấn khích, yêu thích hơn cho người lái. Các phím bấm chức năng cũng được tích hợp trên vô lăng gồm ga tự động cruise control, đàm thoại rảnh tay, kết nối bluetooth. Cần số được bố trí ở chính giữa khu vực hộp số, thuận tiện cho người lái sử dụng. Suzuki Swift 2021 cũng có bệ tỳ tay ở hàng ghế đầu để người lái tỳ khi đi xa. Nút ga tự động Cruise Control Nút điều chỉnh tăng giảm âm lượng Cụm đồng hồ thông số kỹ thuật dạng analog, gồm hai đồng hồ tách riêng biệt hiển thị tốc độ và vòng tua, màn hình chính giữa hiển thị tình trạng xe và các thông số khác. Để nổi bật hơn, Suzuki Swift 2021 có thêm phần đèn LED viền bao quanh cụm đồng hồ này. Bảng đồng hồ phong cách thể thao trên Suzuki Swift 2021 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về tiện nghi, xe có đủ trang bị cho nhu cầu di chuyển chính trong đô thị. Màn hình trung tâm Alpine kích thước 7-inch, kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để nghe/gọi, cổng cắm HDMI/USB để nghe nhạc. Hệ thống điều hòa tự động GLX và chỉnh cơ GL có tốc độ làm mát nhanh, độ mát sâu. Hệ thống âm thanh 4 loa cánh cửa. Các cổng 12V để cắm tẩu sạc điện thoại, camera hành trình. Hệ thống điều hòa tự động trên Suzuki Swift 2021 Màn hình Alpine trên Suzuki Swift 2021 Hàng ghế trước có bệ tỳ tay giúp người lái không bị mỏi khi đi xa. Các vị trí ngồi xung quanh cũng được bố trí hộc để đồ để giữ đồ dùng cá nhân, ly nước. Ở thế hệ mới, thể tích khoang hành lý của Suzuki Swift 2021 đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Không gian này là vừa đủ cho 1 gia đình 4 thành viên, để 3 vali to đi chơi trong 3 - 5 ngày. Thể tích khoang hành lý của Suzuki Swift 2021 lên đến 268 lít 5. CÁC HÀNG GHẾ SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ ở cả vị trí lái và phụ. Thiết kế tựa đầu to bản, tựa lưng ôm người cho hành khách cảm giác thoải mái nhất. Hàng ghế sau trang bị đầy đủ 3 tựa đầu, tuy nhiên thiếu bệ tỳ tay ở giữa. Suzuki Swift 2021 có trần xe vuốt dốc về trụ C nên không gian ngồi ở hàng ghế thứ hai bị ảnh hưởng ít nhiều, đáp ứng vừa đủ cho chiều cao trung bình 1m65 - 1m7. Hàng ghế đầu có thiết kế công thái học tốt Hàng ghế thứ hai thiếu bệ tỳ tay Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai có đầy đủ 3 tựa đầu, khi cần có thể gập phẳng để tăng không gian khoang hành lý. Không gian ngồi ở 2 hàng ghế khá thoải mái cho chiều cao trung bình 1m7. 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TRÊN SUZUKI SWIFT 2021 Suzuki Swift 2021 sử dụng động cơ công suất 83 mã lực tại vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Với nhu cầu di chuyển chính trong phố thì khối động cơ này hoàn toàn đáp ứng được. Theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp. Đặc biệt, Suzuki Swift 2021 sử dụng khung gầm HEARTECT mới, trọng lượng nhẹ hơn nhưng cứng hơn bản tiền nhiệm, tăng sự ổn định, độ lanh khi xe vận hành. Động cơ tinh chỉnh tiết kiệm nhiên liệu hơn bản tiền nhiệm Hệ thống an toàn trên Suzuki Swift 2021 cũng sẽ được bổ sung các tính năng mới, gồm 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử BA và camera lùi. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. 7. ĐÁNH GIÁ CHUNG SUZUKI SWIFT 2021 Đánh giá Suzuki Swift 2021 về tổng quan, mẫu xe hatchback có thiết kế ấn tượng và nổi bật. Đây cũng chính ưu điểm lớn nhất của xe, trở thành lí do chính mà Swift được nhiều khách hàng cá tính lựa chọn. Bên cạnh đó, trang bị tiện nghi, hỗ trợ lái và tính năng an toàn cơ bản với nhu cầu trong nội thành. Động cơ vừa đủ cho 1 mẫu xe hạng B. Tuy nhiên, giá bán hơi cao cộng thêm sức mạnh thương hiệu chưa nổi bật nên doanh số của Suzuki Swift chưa có bước đột phá. ĐỌC THÊM Mua xe lần đầu chọn số sàn hay số tự động? TOP 3 sedan cũ tầm giá 600 triệu Thông số kỹ thuật Suzuki Swift GL499 triệu Suzuki Swift GLX550 triệu Suzuki Swift GLX559 triệu Suzuki Swift GL499 triệu Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại 4200 vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Hộp số Hộp số Hộp số Hộp số Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Điều hòa 1 vùng Điều hòa Tự động một vùng Điều hòa Chỉnh cơ vùng Điều hòa Chỉnh Cơ vùng Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Thị trường xe hatchback cỡ B được khá nhiều người Việt quan tâm, đặc biệt nhóm khách hàng ở các đô thị lớn như Hà Nội, Chí Minh. Kiểu dáng xe 5 cửa nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong phố đông, khoang xe rộng rãi hơn hẳn nhóm xe cỡ A là những ưu điểm của dòng xe này. Tuy nhiên, thực tế xe hatchback cỡ B lại không có được doanh số bán xe mới tốt cũng như nhiều lựa chọn như xe hachback cỡ A. Các mẫu xe điển hình của phân khúc này tại thị trường Việt Nam là Suzuki Swift, Mazda2, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris, Ford Fiesta, Honda Jazz đều có doanh số khiêm tốn, chưa mẫu xe nào đạt doanh số trên xe/năm ngoại trừ Mazda2. Thậm chí, dòng xe hatchback cỡ B tại Việt Nam đã phải dừng bán tới một nửa danh sách ở trên vì quá ế ẩm như Honda Jazz từ 2020, Mitsubishi Mirage từ 2020, Ford Fiesta từ 2019. Những mẫu xe còn lại cũng không khá khẩm hơn, như chiếc Suzuki Swift thường xuyên trong danh sách xe ế. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là mặc dù "ế ẩm" nhưng trên thị trường xe cũ, những mẫu xe như Suzuki Swift hay Toyota Yaris lại khá giữ giá. Suzuki Swift giữ giá hơn Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz Hiện nay trên thị trường xe hatchback cỡ B đã qua sử dụng, Toyota Yaris được đánh giá là mẫu xe giữ giá tốt. Một chiếc Toyota Yaris đời 2019 nhập Thái có giá khoảng 600 triệu - 610 triệu đồng, giảm 23% giá trị so với lúc đăng ký mới Yaris đăng ký mới ở Hà Nội vào khoảng 780 triệu đồng. Một mẫu xe cũng có độ giữ giá tốt là Mazda 2 hatchback đời 2019. Sau 4 năm, giá bán cho mẫu xe này là 505 triệu đồng, giảm 29% giá trị xe giá đăng ký mới là 715 triệu đồng. Tương tự, Honda Jazz đời 2019 đang bán 505 triệu đồng, cũng chỉ mất giá trị 31% sau 4 năm giá lăn bánh Hà Nội là 737 triệu đồng. Suzuki Swift GLX 2019 Đối với mẫu Suzuki Swift, mẫu xe thường nằm trong Top ế lại có mức độ giữ giá đáng nể. Sau 4 năm sử dụng, Suzuki Swift GLX 2019 đang được rao bán giá 515 triệu đồng, chỉ tụt giá trị 20,1% giá lăn bánh ở Hà Nội là 646 triệu đồng. Như vậy, cùng đời xe nhưng Suzuki Swift lại giữ giá hơn cả Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz trong khi lượng tiêu thụ thường thấp hơn. Lý giải về điều nghịch lý này, giới buôn xe cũ cho biết số lượng Suzuki Swift về cửa hàng không nhiều, khác với các mẫu xe bán chạy sẽ có nguồn cung tốt dễ đàm phán giá, nên khó có thể giảm giá Swift. Ngoại hình hút mắt nhưng nội thất sơ sài Suzuki Swift không xa lạ gì với người tiêu dùng Việt Nam khi có mặt từ năm 2008. Năm 2014 khi Swift thế hệ thứ 2 ra mắt khách Việt với ngoại hình nhỏ gọn, bầu bĩnh, nhiều đường cong dã dần hình thành một trào lưu trang trí dán decal màu trên nóc xe, theo phong cách mẫu Mini Cooper nổi tiếng của Anh. Chiếc xe trong bài viết này là Suzuki Swift GLX đời 2019, đã được chủ xe dán decal nóc màu trắng rất nổi bật với màu đỏ thân xe. Xe thuộc thế hệ thứ 3 ra mắt từ 2017. Tổng thể nội, ngoại thất Swift 2019 sau 4 năm sử dụng với quãng đường đi được khoảng hơn km còn khá mới, vành hợp kim phay 16 inch nguyên bản thể thao với kiểu gió xoáy. Ở thế hệ thứ 3, Suzuki Swift vẫn duy trì các nét cong kế thừa thế hệ cũ nhưng các chi tiết như cụm đèn pha, đèn hậu và lưới tản nhiệt được làm mới hoàn toàn, cá tính hơn. Đèn pha không còn dùng công nghệ halogen sơ sài, mà chuyển sang đèn LED dạng thấu kính và dải LED định vị ban ngày. Khuôn đèn cũng được nhà sản xuất chăm chút hơn hẳn bản cũ. Nóc xe vẫn duy trì thiết kế từ đời trước. Đặc biệt tay nắm cửa khoang hành khách ở thế hệ cũ đã được Suzuki đưa lên trụ C và được sơn đen nhằm ẩn chi tiết này. Do đó, nhìn từ bên hông Suzuki Swift như một chiếc xe thể thao 3 cửa. Mặc dù chỉ bán ra 1 phiên bản duy nhất nhưng Suzuki Swift GLX chỉ được trang bị ghế nỉ, khiến đa số chủ xe phải bọc lại bằng chất liệu da như chủ cũ chiếc Swift trong bài viết này. Điểm nổi bật bên trong có lẽ chỉ đến từ vô lăng 3 chấu thẩm mỹ hơn trước. Trên vô lăng tích hợp nhiều phím chức năng, bản GLX có tính năng cruise control, đàm thoại rảnh tay. Tuy nhiên màn hình giải trí kích thước còn khiêm tốn chỉ 7 inch là một điểm trừ so với những xe 2022 hiện nay. Một điểm trừ khác là xe không có camera lùi, cảm biến lùi khiến việc lùi xe có phần khó khăn, đặc biệt là nữ giới chưa có nhiều kinh nghiệm điều khiển xe trong phố đông. Về điểm này, Toyota Yaris, Honda Jazz vượt trội hơn Suzuki Swift. Bên cạnh đó, khoang hành lý có thể tích 242 lít, vừa đủ cho nhu cầu đi lại hàng ngày, không được rộng rãi như Toyota Yaris 326 lít hay Honda Jazz 359 lít. Có thể thấy ngoại thất xe rất hợp mắt, thể thao nhưng các tính năng hỗ trợ lái trong phố đông chưa thực sự phong phú, màn hình giải trí không hấp dẫn và ghế bằng nỉ khiến Swift mất điểm với nhiều khách hàng trẻ. Nhỏ gọn, tiết kiệm, nhưng ít công nghệ an toàn Yếu tố nhỏ gọn phù hợp cho giao thông đô thị được Suzuki nhấn mạnh bằng chiều dài cơ sở Swift chỉ mm, ngắn hơn hẳn Honda Jazz mm, Mazda 2 mm, Toyota Yaris mm. Chiều dài tổng thể Swift là mm, ngắn hơn các đối thủ vốn có chiều dài hơn 4 mét và có bán kính vòng quay chỉ 4,8 m, dễ dàng di chuyển trên phố. Một ưu điểm khác ở Suzuki Swift là độ tiết kiệm. Xe được trang bị động cơ xăng dung tích lít cho công suất 81 mã lực tại vòng tua vòng/phút, mô-men xoắn 113 Nm tại vòng tua vòng/phút kết hợp với hộp số vô cấp CVT. Theo nhà sản xuất, mức tiêu thụ xăng trung bình 4,7 lít/100 km. Còn trên các diễn đàn ô tô, nhiều chủ xe xác nhận mức tiêu thụ trên đường hỗn hợp là 5,8 lít/100 km. Tuy nhiên, với người dùng ở các tỉnh xa, di chuyển cao tốc thì Suzuki Swift bộc lộ nhiều nhược điểm như độ ồn lớn, vận hành ở dải tua cao liên tục khiến người trong xe dễ nôn nao. Dù nhỏ gọn nhưng điểm mù cột A trên Swift khá lớn, người dùng phải quan sát kĩ khi đánh lái. Hệ thống an toàn của xe nghèo nàn hơn so với các đối thủ. Suzuki Swift 2019 có giá đắt hơn Mitsubishi Mirage, Mazda2 nhưng trang bị an toàn chỉ có 2 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh. Phải đến phiên bản 2021, Swift mới được bổ sung thêm an toàn tương đương các đối thủ. So sánh trang bị trên các xe đối thủ của Suzuki Swift cùng đời 2019 Kết luận Nhìn chung trong các xe đô thị cỡ B dạng hatchback, Suzuki Swift 2019 là mẫu xe có ngoại hình đẹp, cá tính, phù hợp với nữ giới. Nhưng việc thiếu vắng quá nhiều trang bị an toàn và tiện nghi khiến chiếc xe này hơi lép vế khi so với các đối thủ Mazda, Toyota, Honda. Bên cạnh đó, hoạt động sau bán hàng của Suzuki không nổi bật như Honda, Toyota cũng khiến người dùng e ngại khi bảo dưỡng định kỳ hoặc mua phụ tùng chính hãng. Vì vậy, khi giá bán trên thị trường xe cũ của Swift vẫn còn ở mức cao mà theo lý giải là ít xe, tốc độ giao dịch thấp, người mua có thể lựa chọn các mẫu xe đối thủ khác giá tương tự hoặc thấp hơn, lại vượt trội về trang bị. Còn đối với những người thích Suzuki Swift 2019 vì kiểu dáng, phong cách, nếu muốn chiếc xe mua về phục vụ tốt hơn nhu cầu hàng ngày, sẽ phải tốn thêm một khoản để tự nâng cấp đồ chơi, trang bị. Minh Quân, Đình Quý Bạn hài lòng hay thất vọng với chiếc xe đầu tiên của mình? Hãy chia sẻ câu chuyện mua ô tô lần đầu tiên của mình tới Ban Ô tô xe máy theo email otoxemay Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn! Sau 2 năm sử dụng, Mazda CX-5 2019 rẻ hơn 300 triệu đồng Mẫu SUV Crossover 5 chỗ cỡ C Mazda CX-5 có mức độ trượt giá sau hơn 2 năm sử dụng cao hơn so với hai đối thủ còn lại là Hyundai Tucson và Honda CR-V. Trang chủBài đánh giá Đánh giá xe Suzuki Swift 2014 Tổng quanThang điểm nhóm đánh giáKiểu dáng Vận hành Tiện nghi An toàn Giá cả muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn! Đánh giá sơ bộ Suzuki Swift lắp rắp trong nước được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam vào khoảng đầu năm 2014 với giá bán công bố 549 triệu đồng, thấp hơn 50 triệu đồng so với phiên bản nhập khẩu được phân phối trước đó. Để có được giá bán cạnh tranh này Suzuki đã cắt giảm một vài tính năng an toàn như Hệ thống phanh đĩa thay bằng phanh tang trống ở bánh sau, cắt giảm từ 6 túi khí xuống 2 túi khí. Suzuki Swift nằm trong phân khúc xe hatchback hạng B cạnh tranh trực tiếp với Ford Fiesta hatchback, Mazda 2s, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris... Cùng với Ford Fiesta và Mazda 2S, Swift được nhiều khách hàng trẻ yêu thích nhờ kiểu dáng năng động, thể thao cùng cảm giác lái tốt. Thiết kế tổng thể trên Swift lắp rắp trong nước không có nhiều sự thay đổi so với phiên bản nhập khẩu trước đó ở cả ngoại thất và nội thất. Một điểm đáng chú ý là phiên bản nội đã được trang bị thêm gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện cùng tích hợp đèn báo rẽ. Đây có thể xem là thay đổi phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Xem thêm Đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2021 Nói về thiết kế của Swift, sự phá cách trong kiểu dáng của mẫu xe này đem lại sự thích thú cho những người trẻ tuổi dù thiết kế xe không có nhiều sự thay đổi từ năm 2004 đến nay. Kiểu thiết kế trần xe song song với thân xe giúp người nhìn liên tưởng ngay đến thương hiệu xe MINI của Anh Quốc. Thêm vào đó Swift cũng thu hút khách hàng với việc tạo "dấu ấn cá nhân" trên mẫu xe của mình bằng cách thay đổi màu sơn, decal hay gắn thêm bodykit thể thao... Nội thất xe trên Swift vẫn sử dụng bộ ghế nỉ tối màu như phiên bản trước, điểm cộng cho mẫu xe này là thiết kế thể thao cho hàng ghế trước cùng không gian rộng rãi và thoáng đãng cho hàng ghế sau. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 6040 khi không sử dụng cho không gian khoang hành lý lớn hơn. Xem thêm Đánh giá Suzuki Swift 2023 Thiết kế cá tính, cảm giác lái ấn tượng nhưng trang bị còn hạn chế Xe sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng mm, chiều dài cơ sở mm, thể tích khoang hành lý trên xe là 211 lít. Động cơ trên Suzuki Swift lắp rắp trong nước vẫn là phiên bản động cơ của phiên bản trước có công suất cực đại 94 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men-xoắn cực đai 130 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút. Sức mạnh từ động cơ này có thể xem là thấp nhất trong các mẫu xe cùng phân khúc nhưng Swift vẫn được đánh giá cao ở khả năng vận hành, cảm giác lái mang nhiều cảm xúc thú vị cùng khả năng cách âm tốt. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số tự động 4 cấp. Những trang bị tiên nghi trên Suzuki Swift bao gồm hệ thống giải trí đĩa CD/MP3/AM/FM cổng USD kết nối các thiết bị bên ngoài, hệ thống âm thanh 4 loa, hệ thống điều hòa tự động, cửa khoang hành lý mở điện, nút bấm khởi động và chìa khóa thông minh. Dù bị cắt giảm một số tính năng an toàn nhưng Swift vẫn mang lại cảm giác tin tưởng cho người dùng nhờ bộ khung gầm khá chắc chắn, các công nghệ an toàn hỗ trợ như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EDB, hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA và hai túi khí trước. Suzuki Swift được công bố với giá bán 549 triệu đồng, Tuy nhiên khách hàng sẽ tiết kiệm thêm được 30 triệu nhờ chính sách giảm giá và kích cầu của hãng, vì thế Swift "nội" sẽ chỉ còn 519 triệu giúp tăng sức cạnh tranh với đối thủ. Xe được bảo hành 3 năm hoặc Km tùy điều kiện nào đến trước Thêm hình ảnh Suzuki Swift lắp rắp trong nước Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. Thông số kỹ thuật Suzuki Swift AT569 triệu Suzuki Swift599 triệu Suzuki New Swift569 triệu Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Hộp số cấp Hộp số cấp Hộp số cấp Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Tốc độ cực đại 200km/h Tốc độ cực đại 200km/h Tốc độ cực đại 200km/h Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Điều hòa tự động 1 vùng Điều hòa 1 vùng Điều hòa Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí Bạn cảm thấy bài viết hữu ích? Bài đánh giá nổi bật Bài viết nổi bật Bài viết mới nhất peterhoangtran296 Bài viết 109 Khoa NX Bài viết 1784 Hữu Đô Nguyễn 0945979600 Bài viết 226Cách điều chỉnh đèn pha cho xe ô tô Đèn pha là bộ phận không thể thiếu với một chiếc xe ô tô, nó giúp tài xế có tầm quan sát rộng và rõ ràng hơn khi lái xe vào ban đêm. Bài viết sẽ giúp bạn nắm được cách điều chỉnh đèn pha của một chiếc ô tô. Widowmaker Bài viết 107 peterhoangtran296 Bài viết 109 Khoa NX Bài viết 1784Đánh giá BMW 7 Series 2023 – Thiết kế năng động, vận hành tinh tế Trong phân khúc sedan hạng sang cỡ lớn, BMW 7-Series đã trở thành biểu tượng cùng với những đối thủ đồng hương như Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, cùng với Lexus LS đến từ Nhật Bản. Ra mắt lần đầu vào năm 1977, BMW 7-Series thay thế đàn anh BMW E3 và đến thời điểm hiện tại đã phát triển qua 7 thế hệ. Blue Bài viết 523Những điều cần biết khi mang ô tô đi bảo hành Nắm rõ các hạng mục, hư hỏng được bảo hành miễn phí, kiểm tra chi phí phát sinh, ghi nhớ các mốc thời gian và đến đúng địa điểm... là những điều mà bạn cần biết khi mang ô tô đi bảo hành. Khoa NX Bài viết 1784 danhgiaXe Bài viết 947 Khoa NX Bài viết 1784Lexus GX 2024 ra mắt với động cơ mạnh 349 mã lực Lexus GX 2024 là dòng sản phẩm SUV hạng sang đã chính thức trình làng. Mẫu xe SUV Lexus GX thế hệ mới toát lên ngoại hình rắn chắc, hầm hố và nam tính hơn, gợi nhớ đến mẫu SUV hạng sang Range Rover. Trang chủ Suzuki Suzuki Swift Các dòng xe phổ biến của Suzuki Xe cũ Xăng Lắp ráp Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 70,000km Xe cũ Số tự động 70000 km Xe mới Xăng Nhập khẩu Số tự động Xe cũ Xăng Lắp ráp Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Lắp ráp Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Nhập khẩu Số tự động 0km Xe cũ Xăng Lắp ráp Số tự động 0km Xe mới Xăng Nhập khẩu Số tự động Xe cũ Xăng Lắp ráp Số tự động 0km Tìm xe Đăng bán xe

đánh giá xe suzuki swift 2014